UBND tỉnh ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh
Ngày đăng: 04/12/2013 07:57
Hôm nay: 0
Hôm qua: 0
Trong tuần: 0
Tất cả: 0
Ngày đăng: 04/12/2013 07:57
Ngày 13/11/2013, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh (có hiệu lực thi hành từ ngày 23/11/2013). Theo Quyết định này:
1. Nước sạch do Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk thực hiện cung cấp tại các đô thị cả khu công nghiệp có mức giá (đ/m3) như sau:
- Thành phố Buôn Ma Thuột: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên (SH1): 4.000đ; từ 10 m3 đến 20 m3 (SH2): 5.000đ; từ 20 m3 đến 30 m3 (SH3): 6.100đ; trên 30 m3 (SH4): 8.000đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 6.100đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 7.600đ; Kinh doanh, dịch vụ: 12.000đ.
- Thị xã Buôn Hồ, thị trấn các huyện: Krông Pắc; Krông Ana; Ea Kar; Cư M’gar; Krông Năng, Ea H’leo: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: SH1: 3.700đ; SH2: 4.600đ; SH3: 5.700đ; SH4: 7.500đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 5.700đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 7.000đ; Kinh doanh, dịch vụ: 11.000đ.
- Thị trấn các huyện: Ea Súp; M’ Drắk; Lắk; Krông Bông: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: SH1: 3.500đ; SH2: 4.400đ; SH3: 5.300đ; SH4: 7.000đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 5.300đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 6.600đ; Kinh doanh, dịch vụ: 10.400đ.
2. Nước sạch do Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn thực hiện cung cấp có mức giá (đ/m3) như sau:
- Thị xã Buôn Hồ, thị trấn Ea Đrăng huyện Ea H’leo, thị trấn Buôn Trấp huyện Krông Ana: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: SH1: 3.700đ; SH2: 4.600đ; SH3: 5.700đ; SH4: 7.500đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 5.700đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 7.000đ; Kinh doanh, dịch vụ: 11.000đ.
- Thị trấn Krông Kmar huyện Krông Bông: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: SH1: 3.500đ; SH2: 4.400đ; SH3: 5.300đ; SH4: 7.000đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 5.300đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 6.600đ; Kinh doanh, dịch vụ: 10.400đ.
- Các xã còn lại: Đối với sinh hoạt hộ dân cư: SH1: 3.000đ; SH2: 3.700đ; SH3: 4.500đ; SH4: 6.000đ; Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phục vụ mục đích công cộng: 4.500đ; Hoạt động sản xuất vật chất: 5.700đ; Kinh doanh, dịch vụ: 9.000đ.
Các mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật.
BT
23/05/2025 10:46:38
14/05/2025 10:50:38
22/04/2025 07:57:18