Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020
07/03/2019 14:16:00
Hruê anei: 0
Hruê mbruê: 0
Hlăm sa hruê kăm: 0
Jih jang: 0
07/03/2019 14:16:00
Ngày 06/12/2018, tại kỳ họp thứ Bảy, Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX đã thông qua Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 – 2020. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng và là cơ sở để chủ sở hữu công trình thủy lợi, chủ quản lý công trình thủy lợi, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thực hiện thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Nghị quyết quy định mức giá cụ thể như sau:
- Đối với đất trồng lúa được tính theo Biểu sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.629 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.140 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.385 |
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần (Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện tích được công trình đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ cống đầu kênh nhưng còn thất thường, hộ dùng nước còn phải bơm, tát trong vụ sản xuất) thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên; trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên; trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên; trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên; trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá tại Biểu trên.
- Đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông xuân thì mức giá bằng 40% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa, đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông xuân áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu.
- Giá cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Mức giá theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
2 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
3 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m³) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
- Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
Đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị được cung ứng từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 30/6/2018 thì thực hiện mức giá theo Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; đối với trường hợp được cung ứng từ ngày 01/7/2018 đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì thực hiện mức giá theo quy định tại Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 – 2020.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 20/12/2018./.
Nguyễn Hương
06/10/2021 09:52:49
06/10/2021 09:51:51
06/10/2021 09:48:09