Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia
03/03/2020 08:15:00
Hruê anei: 0
Hruê mbruê: 0
Hlăm sa hruê kăm: 0
Jih jang: 0
03/03/2020 08:15:00
Tại Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh đã quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia. Cụ thể:
Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc gia ở các môn cá nhân như sau:
TT |
Tên giải thi đấu |
Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) |
||||
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Giải phong cách |
Phá kỷ lục |
||
1. Giải cá nhân |
||||||
1.1 |
Đại hội thể dục thể thao |
20 |
13 |
10 |
|
10 |
1.2 |
Vô địch quốc gia |
7,2 |
4,8 |
3,6 |
|
3,6 |
1.3 |
Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng |
3,6 |
2,4 |
1,8 |
|
3,6 |
1.4 |
Vô địch các lứa tuổi (thanh thiếu niên) |
2,4 |
1,2 |
0,96 |
|
|
1.5 |
Hội thi thể thao toàn quốc |
2,4 |
1,2 |
0,96 |
|
|
1.6 |
Giải khu vực |
1,2 |
0,72 |
0,48 |
|
|
2. Giải đôi, đồng đội |
||||||
2.1 |
Đại hội thể dục thể thao |
20 x số lượng |
13 x số lượng |
10 x số lượng |
|
10 x số lượng |
2.2 |
Giải vô địch quốc gia |
3,6 x số lượng |
2,4 x số lượng |
1,8 x số lượng |
|
3,6 x số lượng |
2.3 |
Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng; Hội thi thể thao toàn quốc |
1,8 x số lượng |
1,2 x số lượng |
0,9 x số lượng |
|
1,8 x số lượng |
2.4 |
Vô địch các lứa tuổi (thanh thiếu niên) |
1,2 x số lượng |
0,96 x số lượng |
0,72 x số lượng |
|
|
2.5 |
Giải khu vực |
0,6 x số lượng |
0,36 x số lượng |
0,24 x số lượng |
|
|
3. Giải toàn đoàn |
||||||
3.1 |
Đại hội thể dục thể theo |
13 |
10 |
8 |
|
|
3.2 |
Giải vô địch quốc gia |
8 |
6 |
4 |
|
|
3.3 |
Giải vô địch trẻ; hội thi thể thao toàn quốc; giải cúp; giải khu vực; quốc tế mở rộng |
5 |
4 |
3 |
|
|
Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc gia ở các môn tập thể như sau:
TT |
Tên cuộc thi |
Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Trận thắng |
Trận hòa |
Trụ hạng |
Thăng hạng |
|||
1 |
Giải bóng đá |
||||||||
1.1 |
Hạng nhì quốc gia |
|
|
|
60/trận |
30/trận |
|
400 |
|
1.2 |
Hạng nhất và cúp quốc gia |
|
|
|
150/trận |
75/trận |
16/người |
30/người |
Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia |
1.3 |
Từ 17 tuổi đến 21 tuổi; quốc tế mở rộng |
4,8 x số lượng |
3 x số lượng |
1,8 x số lượng |
- Vòng loại: 15 - Bán kết: 20 - Chung kết:25 |
|
|
|
|
1.4 |
Từ 12 tuổi đến dưới 17 tuổi |
2,4 x số lượng |
1,8 x số lượng |
1,2 x số lượng |
- Vòng loại: 10 - Bán kết: 15 - Chung kết: 20 |
|
|
|
|
1.5 |
Dưới 12 tuổi; Hội thi thể thao; khu vực |
1,8 x số lượng |
0,96 x số lượng |
0,72 x số lượng |
- Vòng loại: 6 - Bán kết: 10 - Chung kết: 15 |
|
|
|
|
2 |
Giải bóng chuyền |
||||||||
2.1 |
Bóng chuyền hạng A |
|
|
|
- Vòng loại: 15 - Bán kết: 20 - Chung kết: 25 |
|
|
150 |
Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia |
2.2 |
Giải các đội mạnh |
|
|
|
- Vòng loại: 40 - Bán kết: 55 - Chung kết: 80 |
|
300 |
20/người |
|
2.3 |
Các giải trẻ; giải cúp; hội thi thể thao; giải khu vực |
3,6 x số lượng |
2,4 x số lượng |
1,8 x số lượng |
- Vòng loại: 10 - Bán kết: 15 - Chung kết: 20 |
|
|
|
|
Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh như sau:
TT |
Tên cuộc thi |
Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) |
||||
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Giải phong cách |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Giải các nhân |
2 |
1,6 |
1,3 |
|
|
2 |
Giải đôi |
2,6 |
2,1 |
1,8 |
|
|
3 |
Đồng đội |
3,3 |
2,6 |
2 |
|
|
4 |
Toàn đoàn |
|||||
4.1 |
Bóng đá |
8 |
7 |
5 |
4 |
|
4.2 |
Bóng chuyền, bóng đá mini, bóng rổ, bóng ném, hội thi thể theo dân tộc; Việt dã |
7 |
5 |
4 |
4 |
|
4.3 |
Các môn khác |
5 |
4 |
3 |
|
|
5 |
Thi đấu các giải trẻ của tỉnh |
Mức thưởng bằng 60% mức thưởng giải vô địch tỉnh |
Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên thi đấu đạt thành tích thì mức thưởng được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên (bằng tổng số huy chương của vận động viên đạt được tại giải) trong đó huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện thi đấu được hưởng 60%.
Trường hợp không trụ hạng thì không thưởng cho các trận hòa được áp dụng đối với giải Hạng nhì, Hạng nhất và Cúp quốc gia.
Ngoài các chế độ quy định tại Quyết định này các chế độ khác được thực hiện theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/01/2020 và thay thế Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 quy định một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu; Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Phần A Quy định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh./.
Hồng An
06/10/2021 09:52:49
06/10/2021 09:51:51
06/10/2021 09:48:09